Tiền tệ của Bahrain: lịch sử, mô tả, tỷ giá

Mục lục:

Tiền tệ của Bahrain: lịch sử, mô tả, tỷ giá
Tiền tệ của Bahrain: lịch sử, mô tả, tỷ giá

Video: Tiền tệ của Bahrain: lịch sử, mô tả, tỷ giá

Video: Tiền tệ của Bahrain: lịch sử, mô tả, tỷ giá
Video: Lần siêu lạm phát Tồi tệ nhất lịch sử loài người - 300 triệu tỉ % 😱 2024, Tháng tư
Anonim

Nguồn gốc của tiền tệ Bahrain là một phần không thể thiếu trong lịch sử của đất nước. Nó không chỉ phản ánh các giai đoạn khác nhau của lịch sử này mà còn cho thấy mối quan hệ bền chặt mà Bahrain đã phát triển với nhiều quốc gia trên thế giới. Từ năm 1959 đến năm 1966, Bahrain cùng với các quốc gia vùng Vịnh còn lại đã sử dụng đồng rupee do Ngân hàng Dự trữ Ấn Độ phát hành với giá 13 rupee / 1 bảng Anh. Sau khi giành được độc lập vào năm 1965, Bahrain đã giới thiệu tiền tệ của riêng mình. Tuy nhiên, di sản của đồng rupee ở Vịnh Ba Tư vẫn có thể được quan sát, vì người dân địa phương thường coi 100 fils (1/10 dinar) là đồng rupee.

Lịch sử hệ thống tiền tệ của Bahrain

Bang này là bang đầu tiên ở Vịnh Ba Tư công nhận việc sử dụng tiền xu như một phương tiện tăng cường hoạt động thương mại và tài chính. Thật vậy, việc đưa chúng vào lưu thông đã góp phần đáng kể vào việc phát triển danh tiếng của Bahrain như một trung tâm thương mại. Nằm ở vị trí chiến lược trên một trong những tuyến đường thương mại lâu đời nhất thế giới giữa Đông và Tây, Bahrain đã trở thành một điểm trung chuyển quan trọng, cung cấp cho các thương gia một nơi làm việc an toàn, một nguồn cung cấp thực phẩm vànước. Trong khi vùng biển ven biển của nó là nguồn cung cấp những viên ngọc trai tốt nhất trên thế giới.

Qua nhiều thế kỷ, hầu như mọi dạng tiền đều được chuyển qua tay các thương gia Bahrain, cho phép nước này khẳng định vị thế kinh tế và chính trị độc nhất trong khu vực. Việc sử dụng nhiều hình thức tiền tiếp tục cho đến năm 1965 khi nó giới thiệu tiền tệ của riêng mình, đồng Dinar Bahrain.

một đồng dinar Bahrain
một đồng dinar Bahrain

Tên của tiền địa phương bắt nguồn từ từ "denarius" trong tiếng La Mã. Nó được ký hiệu bằng hai ký tự: BD hoặc.د.ب. Đồng dinar Bahrain được chia thành 1.000 fils. Nó được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1965, thay thế đồng rupee được sử dụng trước đây ở các quốc gia vùng Vịnh. Việc trao đổi được thực hiện với tỷ giá 1 dinar=10 rupee. Ngân hàng Trung ương Bahrain chịu trách nhiệm duy nhất trong việc phát hành đồng tiền dinar và kiểm soát lưu thông của nó. Tỷ lệ lạm phát hiện tại của đồng dinar là khoảng 7%.

Tính năng của đồng xu

Tiền xu có mệnh giá 100, 50, 25, 10, 5 và 1 fils được giới thiệu vào năm 1965. Một số trong số này, chẳng hạn như đồng 1, 5 và 10 fils, được đúc bằng đồng, trong khi số còn lại được làm bằng đồng và niken. Các đồng tiền của Bahrain sau này được làm bằng đồng thau thay vì đồng và là hợp kim của hai kim loại. Các mệnh giá tiền hiện đang được sử dụng trong nước là 5, 10, 25, 50, 100 và 500 fils. Việc đúc đồng một fils đã bị ngừng vào năm 1966. Các loại tiền xu được sử dụng ngày nay có nhiều kích cỡ khác nhau. Năm fillet có đường kính 19 mm, 10 - 21 mm, 25 - 20 mm, 50 - 22 mm, 100 - 24 mm. Trọng lượng của chúng dao động từ 2g đến 6g.

Ban đầu, tất cả các đồng tiền của đồng tiền Bahrain đều có hình cây cọ, nhưng đồng 25 fils mới có hình con dấu của nền văn minh Dilmun, có thể nằm trên hòn đảo này; 50 phim mô tả một chiếc thuyền và 100 phim mô tả quốc huy của đất nước.

Một trong những minh họa nổi bật nhất về tầm quan trọng biểu tượng của hình ảnh trên tiền tệ của Bahrain là đồng 500 fils, đã bị rút khỏi lưu thông vào năm 2011 vì nó có hình ảnh của Quảng trường Ngọc trai, một bùng binh là nơi diễn ra các cuộc biểu tình chống lại chính phủ. Bản thân chiếc nhẫn cũng đã bị phá hủy.

Hồ sơ Bahrain
Hồ sơ Bahrain

Lịch sử của tiền giấy

Ban Tiền tệ Bahrain giới thiệu những tờ tiền đầu tiên vào năm 1965. Chúng có các mệnh giá 10, 5, 1, ½ và ¼ dinar. Tờ tiền 100 fils được giới thiệu sau đó vào năm 1967. Khoảng sáu năm sau, Cơ quan Tiền tệ Bahrain thay thế hội đồng quản trị. Theo đó, một đợt tiền giấy mới đã được phát hành với các mệnh giá 20, 10, 5, 1 và ½ dinar. Cơ quan này được đổi tên thành Ngân hàng Trung ương Bahrain vào năm 2006.

Sau đó, vào năm 2008, tiền giấy mới đã được giới thiệu. Ngân hàng trung ương đã quyết tâm phản ánh văn hóa của Bahrain và sự phát triển hiện đại của nó trên tiền mới. Vào ngày 4 tháng 9 năm 2016, tiền giấy 10 và 20 dinar đã được giới thiệu với các tính năng bảo mật được cải thiện. Màu sắc của tiền giấy Bahrain là nâu, hồng đào, đỏ, xanh lam và xanh lục. Ngoài tiền tệ của Bahrain, đồng dinar, đồng rials của Ả Rập Saudi cũng được chấp nhận thanh toán trong nước. Tuy nhiên, cần lưu ý rằngtờ tiền 500 rial là một ngoại lệ và thường chỉ được các sân bay lớn, cửa hàng điện tử và siêu thị chấp nhận.

Tiền giấy trông như thế nào:

  • Tờ tiền ½ dinar của Bahrain có màu nâu và có các hình ảnh Tòa án và Tòa nhà Quốc hội Bahrain.
  • 1 dinar màu đỏ, với trường Al-Khedya al-Khalifiya ở một bên và ngựa Ả Rập, tượng đài Cánh buồm và viên ngọc ở phía trước.
  • 5 Tờ tiền BD màu xanh lam, mô tả ngôi nhà của Sheikh Isa ở Muharraq và pháo đài Riffa ở mặt trước, và giếng dầu đầu tiên và nhà máy nhôm ở mặt sau.
  • Sheikh Hamad bin Isa bin Salman Al Khalifa (Quốc vương Bahrain) được mô tả trên mặt trước của tờ tiền 10 BD, với nền là Cầu Sheikh Isa bin Salman Al Khalifa.
  • Sheikh Hamad ibn Isa Al Khalifa cũng được in trên tờ tiền 20 BD với Trung tâm Hồi giáo Al Fateh ở mặt sau.
Đồng dinar Bahrain
Đồng dinar Bahrain

Tỷ giá tiền tệ

Năm 1980, đồng dinar của Bahrain được gắn với Quyền rút vốn đặc biệt của IMF, trên thực tế, đồng tiền này đã gắn nó với đồng đô la Mỹ. Do đó, giá trị của đồng dinar được chốt bằng 1 BD và bằng 2,65957 đô la Mỹ và 10 riyals của Ả Rập Xê Út. Tỷ giá hối đoái này được chính thức công nhận ở Bahrain vào năm 2001. Hiện tại, Ngân hàng Trung ương Bahrain đã ấn định giá trị của đồng dinar so với đô la Mỹ với tỷ giá 1 đô la Mỹ=0,376 BD. Tính đến ngày 23 tháng 6 năm 2017, tỷ giá hối đoái của đô la Mỹ sang đồng dinar Bahrain là 1 đô la Mỹ=0,3774 BD. Do đó, tiền tệ nàycác đơn vị vẫn mạnh mẽ như trước. Hiện tại, tỷ giá hối đoái của Bahrain so với đồng rúp là 177,92 RUB / 1 BD. Cần lưu ý rằng tình hình ít thay đổi trong những năm gần đây. Hôm nay (tháng 1 năm 2019), tiền tệ Bahrain so với đồng đô la là 0,38 BD trên 1 USD.

Đề xuất: